Cho 21,2g hỗn hợp CaO và CaCO3 tác dụng hết với dd HCL dư thì thu được 2,24 lít khí (đktc) a Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b Dẫn toàn bộ lít khí thu được vào nước vôi trong dư tính khối lượng kết tủa thu được
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 36,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong dd HCl dư thu được dd A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Dẫn khí H2S dư vào dd A thu được 12,8 gam kết tủa. Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng, dư thì tạo ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất và đo ở đktc). Các p/ư xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình hóa học của các p/ư xảy ra và xác định chất khử, chất oxi hóa trong các p/ư đó. Tính giá trị của V
Cho 12g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với 200ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng Cu và nồng độ mol dd HCl đã dùng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1......0.2....................0.1\)
\(m_{Cu}=m_{hh}-m_{Fe}=12-0.1\cdot56=6.4\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp kim loại thu được tác dụng hết với HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra (đo ở đktc) là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp kim loại thu được tác dụng hết với HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra (đo ở đktc) là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Hỗn hợp A: Mg, Al, Fe
-Cho 4,39 gam hỗn hợp A tác dụng với dd NaOH dư, thu được 1,68 lít khí ( đktc). Mặt khác cho 4,39g A vào dd HCl dư. kết thúc phản ứng thu được 3,024 lít H2 ( đktc) và dd B. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g rắn. Tính m và phần trăm khối lượng các kim loại trong A
-Cho x gam A vào dd CuSO4 dư, kết thúc phản ứng lấy phần rắn hòa tan vào dd HNO3 loãng, dư thì thu được 13,44 lít NO (đktc). Tính x
Đặt a, b, c là số mol Mg, Al, Fe
-> mA = 24a + 27b + 56c = 4,3
Với NaOH =>; nH2 = 1,5b = 0,075
Với HCl =>; nH2 = a + 1,5b + c = 0,135
=>a = 0,01; b = 0,05; c = 0,05
=> A gồm Mg (5,47%), Al (30,75%) và Fe (63,78%)
Al(OH)3 tan trong NaOH dư nên chất rắn còn lại gồm MgO (a) và Fe2O3 (0,5c)
=> m rắn = 4,4 gam
Dễ thấy b = c = 5a nên trong x gam A chứa Mg (y), Al (5y) và Fe (5y)
Bảo toàn electron: 2y + 3.5y + 2.5y = 0,6.3
=>y = 1/15
=>x = 439/15 gam
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu
-Nếu cho m gam X tác dụng với HCl dư kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
-Nếu cho m gam X tác dụng với Cl2 thì hết 6,72 lít khí Cl2 (đktc).
a) Viết các PTHH.
b) Tính thành phần % các kim loại trong X.
***Nhân tiện có bạn nào hiểu cách xác định chất nào đứng trước chất nào đứng sau trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thì giải thích cho mình với được không ạ??Gần thi cử đến nơi mà học chẳng hiểu...
a) PTHH : \(Fe+2HCl-t^o->FeCl_2+H_2\) (1)
\(2Fe+3Cl_2-t^o->2FeCl_3\) (2)
\(Cu+Cl_2-t^o->CuCl_2\) (3)
b) Theo pthh (1) : \(n_{Fe}=n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Theo pthh (2) và (3) : \(\Sigma n_{Cl2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}+n_{Cu}\)
\(\Rightarrow\dfrac{6,72}{22,4}=\dfrac{3}{2}.0,1+n_{Cu}\)
\(\Rightarrow0,3=0,15+n_{Cu}\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{5,6+9,6}\cdot100\%\approx36,84\%\\\%m_{Cu}=100\%-36,84\%=63,16\%\end{matrix}\right.\)
: Hoà tan 97,2g hỗn hợp muối sunfat và cacbonat của của cùng kim loại kiềm A vào 152,8g nước được dd X. Chia dd X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dd HCl dư thì có 2,24 lít khí tạo ra (ĐKTC)
- Phần 2: Cho tác dụng với 1 lượng dd BaCl2 vừa đủ tạo thành 66,3g kết tủa.
Tìm CTHH của 2 muối ban đầu và nồng độ % ddX..
CTHH: X2SO4, X2CO3
Gọi số mol X2SO4, X2CO3 trong mỗi phần là a, b
=> (2X+96)a + (2X+60)b = 48,6 (1)
P1: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: X2CO3 + 2HCl --> 2XCl + CO2 + H2O
0,1<-------------------------0,1
=> b = 0,1 (mol)
P2:
PTHH: X2SO4 + BaCl2 --> BaSO4 + 2XCl
a---------------------->a
X2CO3 + BaCl2 --> BaCO3 + 2XCl
0,1------------------->0,1
=> 233a + 19,7 = 66,3
=> a = 0,2 (mol)
(1) => X = 39(K)
=> 2 muối có CTHH là K2SO4, K2CO3
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{\left(K_2SO_4\right)}=\dfrac{2.0,2.174}{97,2+152,8}.100\%=27,84\%\\C\%_{\left(K_2CO_3\right)}=\dfrac{2.0,1.138}{97,2+152,8}.100\%=11,04\%\end{matrix}\right.\)
Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm Cu và kim loại M tác dụng hết với HCl dư thu được 3,136 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,88 lít khí SO2 (đktc sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M và tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp
Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm Cu và kim loại M tác dụng hết với HCl dư thu được 3,136 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,88 lít khí SO2 (đktc sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M và tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp